Liên minh Châu Âu là gì?

Liên minh châu Âu gọi tắt là EU, là một liên minh chính trị và kinh tế, bao gồm 27 quốc gia bắt buột phải tuân theo các nghĩa vụ và đặc quyền khi gia nhập liên minh.

Các quốc gia nằm trong khối liên minh EU là phải tuân thủ – cùng thống nhất chung: luật pháp, tư pháp, quốc phòng, chính sách đổi ngoại và quan trọng là xài chung đồng tiền Euro

Lịch sử Liên minh châu Âu:

Liên minh được thành lập trước 1950, với mục đích chấm dứt các cuộc chiến thường xuyên và đẫm máu giữa các nước láng giềng, mà đỉnh điểm là Chiến tranh thế giới thứ hai.

“Trong giai đoạn này còn được gắn liền với câu chuyện: liên minh Châu Âu là gồm nhiều quốc gia liên minh lại với nhau để cùng đánh 1 quốc gia Anh Quốc bởi sự kêu ngạo của nữ hoàng Elizabeth 1 (1951), thời bấy giờ”

Giai đoạn từ năm 1950, Cộng đồng Than và Thép châu Âu bắt đầu hợp nhất các nước châu Âu về kinh tế và chính trị để bảo đảm hòa bình lâu dài, gồm 6 quốc gia sáng lập là: Bỉ, Pháp, Đức, Ý, Luxembourg và Hà Lan… chứ chưa được nhiều như ngày nay… Sau này mới có nhiều quốc gia quyết định tham gia tiếp theo, nước tham gia gần đây nhất là Croatia – vào năm 2013 trở thành 28 quốc gia liên minh và sau đó Anh Quốc rời khỏi liên minh, từ đó liên minh Châu Âu EU tổng cộng có 27 quốc gia liên minh cho đến ngày nay.

Tóm tắt, mục đích liên minh Châu Âu là:

+ Giảm thiểu những chiến tranh hàng xóm trong khối liên minh.

+ Để chống lại những quốc gia hùng mạnh hơn ở phương xa.

+ Liên kết kinh tế – chính trị – trao đổi hàng hoá.

+ Muốn cạnh tranh với đồng USD của Mỹ.

Danh sách 27 nước liên minh châu âu năm 2020:

1. Austria / Áo

2. Belgium / Bỉ

3. Bulgaria

4. Croatia

5. Cyprus / Síp

6. Czech Republic

7. Denmark / Đan Mạch

8. Estonia

9. Finland / Phần Lan

10. France / Pháp

11. Germany / Đức

12. Greece / Hy Lạp

13. Hungary

14. Ireland

15. Italy

16. Latvia

17. Lithuania

18. Luxembourg

19. Malta

20. Netherlands / Hà Lan

21. Poland  / Ba Lan

22. Portugal / Bồ Đào Nha

23. Romania

24. Slovakia

25. Slovenia

26. Spain / Tây Ban Nha

27. Sweden / Thuỵ Điển

Giới thiệu thông tin 27 quốc gia thuộc liên minh EU

Austria (Áo)

Austria

Áo là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1995

Diện tích là 83.879 km² và số dân là 8,576,234 (năm 2015). Người Áo chiếm 1,7% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Vienna và ngôn ngữ chính thức ở Áo là tiếng Đức.

Tổng sản phẩm quốc nội của Áo (GDP) là 336.162 tỷ euro (năm 2015). Hệ thống chính trị là Cộng hòa Nghị viện Liên bang và tiền tệ của nó là Euro (€), kể từ khi Áo trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999.

Áo giữ 18 ghế trong Nghị viện châu Âu, trong khi nước này giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu hai lần, một lần vào năm 1998 và năm 2006.

Áo cũng là thành viên của Schengen kể từ ngày 1 tháng 12 năm 2007.

Belgium (Bỉ)

Belgium

Bỉ là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 30.528 km² và dân số 11.258.434 (năm 2015). Người Bỉ chiếm 2,2% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Brussels và các ngôn ngữ chính thức tại Bỉ là tiếng Hà Lan, tiếng Pháp và tiếng Đức.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 409.407 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ của nó là € (Euro), từ Bỉ trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị ở Bỉ là một chế độ quân chủ lập hiến liên bang.

Bỉ giữ 21 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 12 lần từ năm 1958 đến năm 2010.

Bỉ cũng là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Bulgaria

Bulgaria

Bulgaria là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2007

Diện tích là 110.370 km², và dân số 7,202,198 (năm 2015). Người Bulgaria chiếm 1,4% tổng dân số EU. Thành phố thủ đô của nó là Sofia, và ngôn ngữ chính thức ở Bulgaria là tiếng Bulgaria.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 44.162 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ của nó là Lev Bulgari (BGN). Hệ thống chính trị ở Bulgaria là một nước cộng hòa nghị viện.

Bulgaria giữ 17 ghế trong Nghị viện châu Âu và sẽ giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU lần đầu tiên vào năm 2018.

Bulgaria không phải là quốc gia thành viên của Schengen (1).

Croatia

Croatia

Croatia là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 7 năm 2013

Diện tích là 56.594 km² và số dân là 4.225.316 (năm 2015). Người Croatia chiếm 0,8% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Zagreb và ngôn ngữ chính thức ở Croatia là Croatia.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 43.897 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Croatia Croatia là Kuna HRK của Croatia. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Croatia giữ 11 ghế trong Nghị viện châu Âu và sẽ giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU lần đầu tiên trong nửa đầu năm 2020.

Croatia không phải là quốc gia của Khu vực Schengen (2).

Cyprus

Cyprus

Síp là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 9.251 km² và dân số 847.008 (năm 2015). Người Síp chiếm 0,2% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Nicosia và ngôn ngữ chính thức ở Síp là tiếng Hy Lạp.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 17.421 tỷ euro, tính đến năm 2015. Tiền tệ của Cộng hòa Síp là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2008. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa tổng thống.

Síp giữ 6 ghế trong Nghị viện châu Âu và đã giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu một lần vào năm 2012.

Síp không phải là quốc gia thành viên của Schengen (3)

The Czech Republic

The Czech Republic

Cộng hòa Séc là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 78.868 km² và số dân là 10,538,275 (năm 2015). Người Séc chiếm 2,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Prague và ngôn ngữ chính thức là tiếng Séc.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 163.947 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Cộng hòa Séc là Cộng hòa Séc (Kč). Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Cộng hòa Séc giữ 21 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu một lần vào năm 2009.

Cộng hòa Séc là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Denmark

Denmark

Đan Mạch là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1973

Diện tích là 42.924 km² và dân số 5.659.715 (năm 2015). Người Đan Mạch chiếm 1,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Copenhagen và ngôn ngữ chính thức ở Đan Mạch là tiếng Đan Mạch.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 266,244 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ của nó là Krone Đan Mạch (DKK). Hệ thống chính trị là một chế độ quân chủ lập hiến nghị viện.

Đan Mạch giữ 13 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 7 lần trong khoảng thời gian từ năm 1973 đến 2012.

Đan Mạch là quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2001.

Estonia

Estonia

Estonia là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 45.227 km² và dân số là 1.313.271 (năm 2015). Người Eston chiếm 0,3% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Tallinn và ngôn ngữ chính thức là tiếng Estonia.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 20,461 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Estonia Estonia là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2011. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Estonia giữ 6 ghế trong Nghị viện châu Âu và sẽ giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU lần đầu tiên trong nửa đầu năm 2017.

Estonia là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Finland

Finland

Phần Lan là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1995

Diện tích là 338.440 km² và dân số 5.471.753 (năm 2015). Phần Lan chiếm 1,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Helsinki và các ngôn ngữ chính thức ở Phần Lan là tiếng Phần Lan và Thụy Điển.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 207,220 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Phần Lan là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Phần Lan giữ 13 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu hai lần, vào năm 1999 và 2006.

Phần Lan là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2001.

France

France

Pháp là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 633.187 km², và dân số 66.415.161 (năm 2015). Người Pháp chiếm 13,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Paris và ngôn ngữ chính thức là tiếng Pháp.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 2,184 triệu euro, tính đến năm 2015. Tiền tệ Pháp là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa bán tổng thống.

Pháp giữ 74 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 13 lần trong khoảng thời gian từ 1959 đến 2008.

Pháp là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Germany

Germany

Đức là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 357.376 km², và dân số 81.197.537, (năm 2015). Người Đức chiếm 16% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Berlin và ngôn ngữ chính thức là tiếng Đức.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 3.026 nghìn tỷ euro, tính đến năm 2015. Tiền tệ của Đức là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện liên bang.

Đức giữ 96 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 11 lần từ năm 1958 đến năm 2007.

Đức là quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Greece

Greece

Hy Lạp là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1981

Diện tích là 131.957 km² và dân số 10.858.018 (năm 2015). Người Hy Lạp chiếm 2,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Athens và ngôn ngữ chính thức là tiếng Hy Lạp.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 176,023 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Hy Lạp là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của khu vực đồng euro vào ngày 1 tháng 1 năm 2001. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Hy Lạp giữ 21 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 5 lần từ năm 1983 đến 2014.

Hy Lạp là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2000.

Hungary

Hungary

Hungary là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 93.011 km² và dân số là 9,855,571 (năm 2015). Người Hungary chiếm 1,9% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Budapest và ngôn ngữ chính thức là tiếng Hungary.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 108,748 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Hungary Hungary là Hungary Forint (HUG). Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Hungary giữ 21 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU một lần vào năm 2011.

Hungary là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Ireland

Ireland

Ireland là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1973

Diện tích là 69.797 km² và dân số 4.628.949 (năm 2015). Người Ireland chiếm 0,9% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Dublin và các ngôn ngữ chính thức ở Ireland là tiếng Ireland và tiếng Anh.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 214,623 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Ireland là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Ireland giữ 11 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 7 lần trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2013.

Ireland không phải là quốc gia thành viên của Schengen (4).

Italy

Italy

Ý là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 302.073 km² và số dân là 60.795.612 (năm 2015). Người Ý chiếm 12% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Rome và ngôn ngữ chính thức ở Ý là tiếng Ý.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 1.636 nghìn tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ của Ý là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Ý giữ 73 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 12 lần từ năm 1959 đến 2014.

Ý là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 10 năm 1997.

Latvia

Latvia

Latvia là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 64.573 km² và dân số 1.986.096 (năm 2015). Người Latinh chiếm 0,4% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Riga và ngôn ngữ chính thức là tiếng Latvia.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 24,378 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Latvia là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2014. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Latvia giữ 8 ghế trong Nghị viện châu Âu và lần đầu tiên giữ chức chủ tịch của Hội đồng EU vào năm 2015.

Latvia là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Lithuania

Lithuania

Litva là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 65.286 km² và dân số 2.921.262 (năm 2015). Người Litva chiếm 0,6% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Vilnius và ngôn ngữ chính thức là tiếng Litva.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 37.124 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Litva là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2014. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Litva giữ 11 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU một lần vào năm 2013.

Litva là quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Luxembourg

Luxembourg

Luxembourg là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 2.586 km², và dân số 562.958 (năm 2015). Người dân Luxembourg chiếm 0,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là tiếng Luxembourg và các ngôn ngữ chính thức ở Luxembourg là tiếng Pháp và tiếng Đức.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 52,112 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ của Luxembourg là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một chế độ quân chủ lập hiến.

Luxembourg giữ 6 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 12 lần từ năm 1960 đến 2015.

Luxembourg là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Malta

Malta

Malta là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 315 km² và dân số 429.334 (năm 2015). Người Malta chiếm 0,1% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Valletta và ngôn ngữ chính thức là tiếng Malta.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 8,796 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Malta Malta là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2008. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Malta giữ 6 ghế trong Nghị viện châu Âu và sẽ giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu lần đầu tiên vào năm 2017.

Malta là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

The Netherlands

The Netherlands

Hà Lan là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1958

Diện tích là 41.542 km² và dân số 16.900.726 (Năm 2015). Người Hà Lan chiếm 3,3% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Amsterdam và ngôn ngữ chính thức là tiếng Hà Lan.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 678,572 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Hà Lan là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một chế độ quân chủ lập hiến.

Hà Lan giữ 26 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 12 lần từ năm 1960 đến 2016.

Hà Lan là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Poland

Poland

Ba Lan là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Năm 2015: diện tích là 612.679 km² và dân số 38.005.614. Người Ba Lan chiếm 7,5% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Warsaw và ngôn ngữ chính thức là tiếng Ba Lan.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 427,737 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Ba Lan là Zloty của Ba Lan (PLN). Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Ba Lan giữ 51 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu một lần vào năm 2011.

Ba Lan là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Portugal

Portugal

Bồ Đào Nha là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1986

Diện tích là 92.226 km² và dân số 10.374.822 (Năm 2015). Người Bồ Đào Nha chiếm 2% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Lisbon và ngôn ngữ chính thức là tiếng Bồ Đào Nha.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 179.379 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Bồ Đào Nha là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 1999. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa bán tổng thống.

Bồ Đào Nha giữ 21 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 3 lần từ năm 1992 đến năm 2007.

Bồ Đào Nha là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Romania

Romania

Romania là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2007

Diện tích là 238.391 km², và dân số 19.870.647 (Năm 2015). Người La Mã chiếm 3,9% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Bucharest và ngôn ngữ chính thức là tiếng Rumani.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 160.353 tỷ euro (năm 2015). Tiền tệ Rumani là Rumani Leu (RON). Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa bán tổng thống.

Romania giữ 32 ghế trong Nghị viện châu Âu và sẽ giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng EU lần đầu tiên vào năm 2019.

Romania không phải là quốc gia thành viên của Khu vực Schengen (5).

Slovakia

Slovakia

Slovakia là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích là 49.035 km² và dân số 5.421.349 (năm 2015). Tiếng Slovak chiếm 2,2% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Bratislava và ngôn ngữ chính thức là tiếng Slovak.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 78,071 tỷ euro (năm 2015).

Tiền tệ Slovakia là € (Euro) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2009. Hệ thống chính trị ở Slovakia là một nước cộng hòa nghị viện.

Slovakia giữ 13 ghế trong Nghị viện châu Âu và hiện đang lần đầu tiên giữ chức chủ tịch của Hội đồng EU.

Slovakia cũng là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Slovenia

Slovenia

Slovenia là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 5 năm 2004

Diện tích: 20.273 km², và dân số 2.062.874 (năm 2015). Người dân chiếm khoảng 0,4% tổng dân số EU. Thủ đô của nó là Ljubljana và ngôn ngữ chính thức là tiếng Slovenia.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 38,543 tỷ euro (năm 2015).

Tiền tệ của Slovenia là Euro (€) kể từ khi trở thành thành viên của Eurozone vào ngày 1 tháng 1 năm 2007. Hệ thống chính trị là một nước cộng hòa nghị viện.

Slovenia giữ 8 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu một lần vào năm 2008.

Slovenia là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2007.

Spain

Spain

Tây Ban Nha là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1986.

Diện tích:  505.944 km², trong khi số lượng dân số năm 2015 là 46.449.565. Người Tây Ban Nha chiếm 9,1% tổng dân số EU. Thủ đô là Madrid.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là € 1,081 nghìn tỷ (2015).

Ngôn ngữ chính thức ở Tây Ban Nha là tiếng Tây Ban Nha.

Hệ thống chính trị là một chế độ quân chủ lập hiến nghị viện. Tây Ban Nha giữ 54 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu 4 lần từ năm 1989 đến năm 2010.

Tiền tệ của Tây Ban Nha là Euro (€) và trở thành thành viên của Eurozone kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1999.

Tây Ban Nha là thành viên đất nước của Schengen kể từ ngày 26 tháng 3 năm 1995.

Sweden

Sweden

Thụy Điển là một quốc gia thành viên của EU kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1995

Diện tích là 438.574 km² và dân số 9.747.355 (năm 2015). Người Thụy Điển chiếm 1,9% tổng dân số EU.

Thủ đô là Stockholm và ngôn ngữ chính thức là tiếng Thụy Điển.

Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là 444,235 tỷ euro (năm 2015)

Tiền tệ Thụy Điển là Krona Thụy Điển (SEK). Hệ thống chính trị là một chế độ quân chủ lập hiến nghị viện.

Thụy Điển giữ 20 ghế trong Nghị viện châu Âu và giữ chức chủ tịch xoay quanh Hội đồng Liên minh châu Âu hai lần, vào năm 2001 và 2009.

Thụy Điển là một quốc gia thành viên của Schengen kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2001.

=> Như vậy tuy là chung liên minh Châu Âu những cũng có những nước không chung hiệp ước Schengen

HDV Quốc Tế